I/ Mức lương tối thiểu vùng (Căn cứ: Nghị định số 153/2016/NĐ-CP).
1. Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2017 như sau:
+ 3.750.000 đồng/tháng đối với vùng I (Mức cũ là 3.500.000 đồng/tháng);
+ 3.320.000 đồng/tháng đối với vùng II (Mức cũ là 3.100.000 đồng/tháng);
+ 2.900.000 đồng/tháng cho vùng III (Mức cũ là 2.700.000 đồng/tháng);
+ 2.580.000 đồng/tháng đối với vùng IV (Mức cũ là 2.400.000 đồng/tháng);
2. Đối tượng áp dụng: người lao động làm việc theo hợp đồng lao động ở doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình, tổ hợp tác và cá nhân, tổ chức, cơ quan sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
3. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn: doanh nghiệp hoạt động ở vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu của vùng đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh tại các địa bàn khác nhau thì đơn vị, chi nhánh ở địa bàn nào áp dụng mức lương tối thiểu ở địa bàn đó.
4. Áp dụng mức lương tối thiểu: mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Theo đó phải đảm bảo:
+ Không thấp hơn lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
+ Cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề.
II/ Mức lương cơ sở (Căn cứ: Nghị quyết 27/2016/QH14).
1. Mức lương cơ sở từ ngay 01/01/2017 như sau:
+ Áp dụng mức 1.300.000 đồng/tháng (Mức cũ là 1.210.000 đồng/tháng).
2. Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và đơn vị sự nghiệp.
Thuế và hải quan | |
Doanh nghiệp và chứng khoán | |
Văn bản pháp luật | |
Đào tạo nghiệp vụ |
Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Tài Việt
Điện thoại: (84) 2253 250 250 - Fax: (84) 2253 555 456
Email: [email protected]