Ngày 01/04/2015, Bộ tài chính ban hành Thông tư 38/2015/TT-BTC, Thông tư này thay thế Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013. Theo đó, Tài Việt so sánh một số điểm nổi bật như sau:
Nội dung |
Thông tư 38 |
Thông tư 128 |
Nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế |
Bỏ
|
Nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn.
|
Các chứng từ có thể nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan |
|
|
Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. |
Không quy định. |
|
|
Hải quan dùng thông tin tờ khai hải quan điện tử trên Hệ thống, không được yêu cầu người khai hải quan nộp tờ khai hải quan in. |
|
Định mức và đăng ký định mức |
Bỏ Tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm trước khi thực hiện sản xuất. |
Khai và đăng ký định mức trước khi xuất khẩu sản phẩm.
|
Thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ
|
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc để đảm bảo kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của người, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở thông báo trước qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản (chấp nhận cả bản fax) của người khai hải quan theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Luật Hải quan. Thông báo phải được gửi đến cơ quan hải quan trong giờ làm việc theo quy định. |
Không thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ |
Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. |
Không bắt buộc. |
Bắt buộc phải có Hợp đồng và Packing list.
|
Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan, người nộp thuế |
Người khai hải quan, người nộp thuế phải khai hải quan tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn thuế, xét miễn thuế… |
Không quy định việc tự kê khai thuế.
|
Xử phạt hành chính với trường hợp khai bổ sung, sửa chữa tờ khai |
Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
|
Khai danh sách container khi thông quan |
Khai danh sách container sau khi truyền tờ khai và trước khi thông quan (ngược lại trình tự trước đây). Sau khi thông quan, phải in danh sách container có mã vạch để tới hải quan giám sát Xác nhận từng container hoặc từng lần hàng qua khu vực giám sát theo mẫu 29/DSCT/GSQL hoặc 30/DSHH/GSQL.
|
Khai danh sách container trước khi truyền tờ khai và sau khi thông quan. |
Thủ tục khai báo hải quan |
Đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công: Làm tờ khai như làm với hàng nhập khẩu. |
Làm tờ khai theo hình thức xuất, nhập khẩu tại chỗ.
|
Đối với sản xuất hàng xuất khẩu: Không quy định bắt buộc.
|
Việc kiểm tra cơ sở sản xuất được thực hiện sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên để sản xuất hàng xuất khẩu. Việc kiểm tra cơ sở sản xuất được tiến hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, trong trường hợp cơ sở sản xuất không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thì thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. |
|
Bỏ |
- Khai báo Mã nguyên phụ liệu, sản phẩm, Định mức …. - Khai báo Hợp đồng gia công / Phụ lục hợp đồng
|
|
Bỏ. Khi kết thúc hợp đồng làm Công văn xin xử lý nguyên phụ liệu máy móc dư thừa (Mẫu 17 PL5 TT38) và làm Báo cáo Quyết toán theo năm tài chính (mỗi năm 1 lần). |
Thanh khoản theo từng hợp đồng GC |
|
Bỏ. Doanh nghiệp làm Hồ sơ Xin hoàn thuế / không thu thuế (được thực hiện nhiều lần trong năm) và làm Báo cáo quyết toán chung theo năm tài chính (mỗi năm 1 lần)
|
Khai báo thanh lý sản xuất xuất khẩu |
|
Khai, sửa thông tin trên tờ khai hải quan. |
Được phép khai sửa “Phân loại cá nhân tổ chức” trên Tờ khai bằng cách ghi thông tin Đúng vào ô ghi chú, không phải Hủy tờ khai Được phép khai sửa “Ngày khai báo (dự kiến)” trên TK bằng cách ghi thông tin Đúng vào ô ghi chú.
|
Hủy tờ khai khi khai sai. |
Được phép sửa “Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến” trên TK bằng cách: - Luồng xanh (thông quan): Khai AMA và ghi vào ô ghi chú, sau đó làm công văn mẫu 03/KBS/GSQL nộp HQ để HQ điều chỉnh trên hệ thống. - Luồng vàng / đỏ (chưa thông quan): doanh nghiệp làm công văn mẫu 03/KBS/GSQL nộp hải quan để hải quan điều chỉnh trên hệ thống.
|
||
Tờ khai xuất: Doanh nghiệp phải khai "Địa điểm dích cho vận chuyển bảo thuế" và "Số quản lý nội bộ doanh nghiệp" (Số quản lý nội bộ: #&XKTC) Tờ khai nhập: Doanh nghiệp phải khai "Người ủy thác xuất khẩu" và "Số quản lý nội bộ doanh nghiệp" (Số quản lý nội bộ: khai #&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu). Ví dụ: #&30001234567)
|
Chưa quy định cụ thể. |
|
Quản lý rủi ro trong hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan; |
1. Áp dụng biện pháp kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ, vận chuyển, lưu giữ tại kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan ro trong kiểm tra sau thông quan và trong giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (Quy định trong Điều 9, 10, 11, 12, 13)
|
Chưa quy định cụ thể.
|
Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình xếp, dỡ, vận chuyển, lưu giữ tại kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu |
Việc kiểm tra dựa trên áp dụng quản lý rủi ro theo các tiêu chí: - Chủ hàng, người giao hàng, người nhận hàng và các đối tượng khác liên quan; - Đặc điểm, tính chất hàng hóa; tuyến đường vận chuyển, phương tiện vận chuyển và các yếu tố khác liên quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; - Lựa chọn ngẫu nhiên không quá 01% tổng số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập kết, xếp, dỡ tại khu vực cửa khẩu. |
Tất cả đều được kiểm tra trừ các trường hợp Miễn kiểm tra.
|
Biên bản bàn giao hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan |
Thực hiện theo mẫu 10/BBBG/GSQL
|
Không quy định cụ thể.
|
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ |
Khi khai báo trên Hệ thống, Chi cục Hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai báo các chỉ tiêu theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC, lưu ý phải khai đầy đủ thông tin một số chỉ tiêu sau: b.1) Đối với tờ khai xuất khẩu tại chỗ: “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế”, “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp”; b.2) Đối với tờ khai nhập khẩu tại chỗ: “Người ủy thác xuất khẩu”, “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp” |
Không quy định. |
Báo cáo quyết toán |
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài chính cho cơ quan hải quan.
|
Không quy định |
Hồ sơ hoàn thuế không thu thuế
|
Gồm: Công văn yêu cầu hoàn thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu: 01 bản chính |
Gồm: - Công văn yêu cầu hoàn thuế; - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan; - Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan; - Hợp đồng nhập khẩu; - Chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu (đối với trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày), Chứng từ thanh toán cho hàng hoá xuất khẩu; - Bảng thông báo định mức; - Bảng kê các tờ khai xuất khẩu sản phẩm (theo mẫu số 56/HSHT-KTT/SXXK; - Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (theo mẫu số 57/HSHT-KTT/SXXK - Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (theo mẫu số 58/HSHT-KTT/SXXK |
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/04/2015
Nguồn: taiviet.net
Thuế và hải quan | |
Doanh nghiệp và chứng khoán | |
Văn bản pháp luật | |
Đào tạo nghiệp vụ |
Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Tài Việt
Điện thoại: (84) 2253 250 250 - Fax: (84) 2253 555 456
Email: [email protected]