Pháo hoa Canh dao tet Tet Nguyen Dan taiviet.net-noel

Sản phẩm - dịch vụ

BẢN TIN HẢI QUAN NGÀY 01/04-15/04/2021

Tác giả : admin | 18 - 04 - 2021 | 9:05 AM | 1094 Lượt xem

Tài Việt điểm qua một số văn bản pháp luật đáng chú ý trong lĩnh vực Hải Quan thời gian vừa qua (01/04 – 15/04/2021)

1.Công văn số 1528/TCHQ-GSQL ngày 5/4/2021 của Tổng cục Hải quan v/v Nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng

Theo khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

“a) Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt gia công bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;

b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.”

Ngoài ra, để tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tránh thêm chi phí phát sinh; đồng thời việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phải thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2029 của Thủ tướng Chính phủ.

2.Công văn số 1561/TCHQ-TXNK ngày 05/4/2021 của Tổng cục Hải quan v/v Thực hiện Thông tư số 14/2021/TT-BTC

1. Mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh (sau đây gọi là phí, lệ phí hải quan):

- Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh: 20.000 đồng/tờ khai.

- Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn.

- Phí hải quan cấp sổ ATA: 1.000.000 đồng/sổ

- Phí hải quan cấp lại sổ ATA: 500.000 đồng/sổ

- Lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh: 200.000 đồng/tờ khai

- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ: 200.000 đồng/phương tiện

- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy: 500.000 đồng/phương tiện.

2. Các trường hợp miễn, không thu phí, lệ phí hải quan:

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 14/2021/TT-BTC .

3. Về kê khai, nộp phí, lệ phí:

- Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 14/2021/TT-BTC khi:

“a) Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

b) Đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP .

c) Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.”

- Người nộp phí, lệ phí nộp theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 14/2021/TT-BTC .

- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quyết toán số phí, lệ phí đã thu từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 04/12/2020 theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Từ ngày 05/12/2020 Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp phí, lệ phí thu được vào quyết toán các khoản thu ngân sách của Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

4. Hạch toán thu NSNN đối với khoản phí, lệ phí nộp NSNN

- Hạch toán thu phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC .

- Đối với hạch toán thu NSNN đối với Lệ phí nộp NSNN, hạch toán:

Nợ TK 132 (TK chi tiết tương ứng)

            Có TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

Lưu ý: Tài khoản kho bạc: 7111

- Người nộp thuế nộp tiền lệ phí vào NSNN, căn cứ báo thông tin do ngân hàng thương mại chuyển đến Cổng thanh toán điện tử hải quan, hạch toán:

Nợ TK 113 (TK chi tiết tương ứng)

           Có TK 132 (TK chi tiết tương ứng)

- Căn cứ báo Có của Kho bạc Nhà nước, hạch toán thu NSNN đối với lệ phí:

Nợ TK 332 (TK chi tiết tương ứng)

           Có TK 113/ Có TK 132 (TK chi tiết tương ứng)

- Cuối kỳ kết chuyển

Nợ TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

           Có TK 332 (TK chi tiết tương ứng)

3. Công văn số 1589/TCHQ-GSQL ngày 7/4/2021 của Tổng cục Hải quan v/v Chấn chỉnh công tác xử lý hàng hóa tồn đọng

1. Đối với việc thông báo hàng hóa tồn đọng, theo dõi, lưu giữ hồ sơ:

Thông báo cho các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng về trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thông báo tình hình hàng hóa tồn đọng cho cơ quan Hải quan quy định tại Điều 6 Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, yêu cầu doanh nghiệp ký tên, đóng dấu gửi thông báo cho cơ quan Hải quan đảm bảo theo đúng thời hạn quy định; Chỉ đạo các Chi cục Hải quan, đơn vị tham mưu xử lý thực hiện lưu giữ hồ sơ xử lý hàng hóa tồn đọng đảm bảo tính thống nhất, đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.

2. Về công tác giám sát, quản lý, lưu giữ hàng hóa tồn đọng:

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng, yêu cầu các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện việc bố trí khu vực lưu giữ riêng biệt giữa hàng hóa tồn đọng với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật.

3. Về công tác xử lý hàng hóa tồn đọng:

- Đối với Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có phát sinh số lượng hàng hóa tồn đọng lớn: Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cho một bộ phận chuyên trách thuộc Phòng hoặc Đội trực thuộc Cục Hải quan chịu trách nhiệm rà soát định kỳ hàng tháng số liệu hàng hóa tồn đọng, tham mưu trình Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố, báo cáo thống kê số liệu hàng hóa tồn đọng để Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố kịp thời chỉ đạo, điều hành.

- Chỉ đạo Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng căn cứ quy định tại Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ, Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày  05/7/2018 của Bộ Tài chính, khẩn trương xử lý hàng hóa tồn đọng đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.

4. Về việc thống kê, báo cáo số liệu:

- Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố có phát sinh số liệu hàng hóa tồn đọng, nghiêm túc thực hiện công tác báo cáo số liệu hàng hóa tồn đọng định kỳ hàng tháng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 6421/TCHQ-GSQL ngày 01/10/2020, việc thống kê, báo cáo phải kịp thời, đảm bảo đúng theo yêu cầu về chế độ báo cáo nêu tại mục 2 công văn số 6421/TCHQ-GSQL dẫn trên. Đồng thời, bổ sung nội dung báo cáo công tác thông báo tìm chủ hàng hóa tồn đọng tại ô số 11 (ô ghi chú), cụ thể:

+ Trường hợp chưa thông báo tìm chủ hàng, ghi tại ô số 11 như sau: “Chưa thông báo tìm chủ hàng”;

+ Trường hợp đã thông báo tìm chủ hàng và còn thời hạn để chủ hàng đến nhận hàng, ghi cụ thể ngày thông báo tìm chủ hàng theo nội dung tại ô số 11 như sau: “Đã thông báo tìm chủ hàng ngày...”;

+ Trường hợp đã thông báo tìm chủ hàng và đã hết thời hạn để chủ hàng đến nhận hàng, ghi nội dung tại ô số 11 như sau: “Đã hết thời hạn thông báo tìm chủ hàng”;

- Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố thường xuyên không phát sinh số liệu hàng hóa tồn đọng, để giảm bớt giấy tờ, văn bản báo cáo, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện gửi email thông báo theo nội dung “Cc Hải quan tỉnh/TP... không phát sinh số liệu hàng hóa tồn đọng từ ngày... đến ngày...” về thư điện tử [email protected].

4. Công văn 1604/TCHQ-GSQL năm 2021 về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong EVFTA do Tổng cục Hải quan ban hành

1. Xử lý chứng từ chứng nhận xuất xứ bị cấp lỗi:

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Thông tư số 38/2018/TT-BTC , cơ quan hải quan chấp nhận việc nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ cấp thay thế, sửa chữa chứng từ tự chứng nhận xuất xứ cấp trước đó.

2. Khai báo mã số REX:

Trường hợp cơ quan hải quan xác định mã số REX khai báo là có giá trị hiệu lực thì việc khai báo cụm từ “Exporter Reference No...” không ảnh hưởng đến tính hợp lệ chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

5.Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện Thông tư 17/2021/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành

6.Công văn số 1580/TCHQ-TXNK ngày 06/4/2021 của Tổng cục Hải quan v/v Hàng nhập khẩu để SXXK thay đổi mục đích sử dụng

7.Công văn số 1551/TCHQ-TXNK ngày 05/4/2021 của Tổng cục Hải quan v/v Xử lý tiền thuế nộp thừa

8.Công văn số 1503/TCHQ-GSQL ngày 2/4/2021 của Tổng cục Hải quan v/v Triển khai thực hiện khai báo, tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu điện tử

                                                                                                *Nguồn: Tài Việt tổng hợp 


Share: 

Hotline:

(84) 2253 250 250

Email:

[email protected]