TỶ LỆ ĐÓNG BHXH
Thời gian
|
Người sử dụng lao động (%) | Người lao động (%) |
Tổng cộng (%)
|
||||
BHXH | BHYT | BHTN | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Từ 07/2003 đến 07/2007 | 15 | 2 | 5 | 1 | 23 | ||
01/01/2009 | 15 | 2 | 1 | 5 | 1 | 1 | 25 |
Từ 01/2010 đến 12/2011 |
16 | 3 | 1 | 6 | 1,5 | 1 | 28,5 |
Từ 01/2012 đến 12/2013 |
17 | 3 | 1 | 7 | 1,5 | 1 | 30,5 |
Từ 01/2014 đến 12/2015 | 18 | 3 | 1 | 8 | 1,5 | 1 | 32,50 |
01/01/2016 trở đi | 18 | 3 | 1 | 8 | 1,5 | 1 | 32,50 |
MỨC ĐÓNG BHXH
Từ 01/01/2012 đến 01/12/2015 | Số tiền lương trên HĐLĐ | ||
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2017
|
Số tiền lương trên HĐLĐ + phụ cấp lương | ||
Phụ cấp lương gồm: phụ cấp chức vụ, chức danh, thâm niên, độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm, khu vực, lưu động, thu hút... (theo thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực ngày 15/02/2016) | |||
01/01/2018 trở đi | Số tiền lương trên HĐLĐ + phụ cấp lương + các khoản bổ sung khác |
LƯƠNG
Thời điểm áp dụng
|
Mức lương tối thiểu vùng (VNĐ/tháng) | |||
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |
Từ 31/12/2013 đến 01/01/2015 | 2.700.000 | 2.400.000 | 2.100.000 | 1.900.000 |
Từ 01/01/2015 đến 01/01/2016 | 3.100.000 | 2.750.000 | 2.400.000 | 2.150.000 |
Từ 01/01/2016 | 3.500.000 | 3.100.000 | 2.700.000 | 2.400.000 |
Thời điểm áp dụng | Mức lương cơ sở (VNĐ/tháng) | Quy định |
01/01/2000 | 180.000 | 175/1999/NĐ-CP |
01/01/2001 | 210.000 | 77/2000/NĐ-CP |
01/01/2003 | 290.000 | 03/2003/NĐ-CP |
01/10/2005 | 350.000 | 118/2005/NĐ-CP |
01/10/2006 | 450.000 | 94/2006/NĐ-CP |
01/01/2008 | 540.000 | 166/2007/NĐ-CP |
01/05/2009 | 650.000 | 33/2009/NĐ-CP |
01/05/2010 | 730.000 | 28/2010/NĐ-CP |
01/05/2011 | 830.000 | 22/2011/NĐ-CP |
01/05/2012 | 1.050.000 | 31/2012/NĐ-CP |
01/07/2013 | 1.150.000 | 66/2013/NĐ-CP |
01/05/2016 | 1.210.000 | 99/2015/QH13 |
LƯƠNG HƯU VÀ CÁC KHOẢN TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Trợ cấp thất nghiệp
|
Từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 01/05/2015
|
Từ ngày 01/01/2015
|
||||
Điều kiện hưởng
|
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong vòng hai mươi bốn tháng trước khi nghỉ việc theo quy định của PL
|
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong vòng hai mươi bốn tháng trước khi nghỉ việc theo quy định của PL
|
||||
Đã đăng ký với cơ quan lao động khi nghỉ việc
|
Đã đăng ký với cơ quan lao động khi nghỉ việc
|
|||||
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao động
|
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao động
|
|||||
Mức hưởng
|
Bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc
|
Bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức
lương tối thiểu vùng
|
||||
Thời gian hưởng
|
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng phụ thuộc vào thời gian làm việc có đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và tổng thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng
|
Tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá
12 tháng.
|
||||
Thời hạn nộp hồ sơ
|
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
|||||
Lương hưu
|
Từ 15/01/2007 đến 31/12/2015
|
Từ ngày 01/01/2016
|
Từ ngày 01/01/2018
|
|||||||
Mức hưởng
|
Áp dụng cho lao động nam và nữ | Áp dụng cho lao động nam và nữ | Nữ | Nam | ||||||
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
|
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
|
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
|
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
|
|||||||
Năm nghỉ hưu | Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45% | |||||||||
2018 | 16 năm | |||||||||
2019 | 17 năm | |||||||||
2020 | 18 năm | |||||||||
2021 | 19 năm | |||||||||
Từ 2022 trở đi | 20 năm |
CÁCH TÍNH MỨC LƯƠNG BÌNH QUÂN THÁNG ĐÓNG BHXH ĐỂ HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP MỘT LẦN (Mbqtl)
(Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2016)
Người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ lương do Nhà nước quy định
|
1.Trước ngày 01/01/1995 | |||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc
|
|
||||||
60 tháng
|
||||||||
2.Ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000 | ||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc
|
|
||||||
72 tháng
|
||||||||
3. Ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 | ||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc
|
|
||||||
96 tháng
|
||||||||
4. Ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 | ||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ việc
|
|
||||||
120 tháng
|
||||||||
5. Ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 | ||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ việc
|
|
||||||
180 tháng
|
||||||||
6. Ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 | ||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm (240 tháng) cuối trước khi nghỉ việc
|
|
||||||
240 tháng
|
||||||||
7. Ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi | ||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của của toàn bộ thời gian đóng
|
|
||||||
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
||||||||
Người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ lương do người sử dụng lao động quy định
|
||||||||
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
|
||||||
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
||||||||
Người lao động vừa đóng BHXH theo chế độ lương do người sử dụng lao động quy định, vừa đóng BHXH theo chế độ lương do Nhà nước quy định
|
Mbptl =
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hộitheo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
|
+
|
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã
hội theo chế độ tiền lương cho người sử dụng lao động quyết định
|
||||
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
||||||||
taiviet.net tổng hợp từ Thư viện Pháp luật
Thuế và hải quan | |
Doanh nghiệp và chứng khoán | |
Văn bản pháp luật | |
Đào tạo nghiệp vụ |
Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Tài Việt
Điện thoại: (84) 2253 250 250 - Fax: (84) 2253 555 456
Email: [email protected]